Intel không ai khác chính là ông trùm trong lĩnh vực sản xuất chip xử lý máy tính và giữ vị trí thống trị...
Intel không ai khác chính là ông trùm trong lĩnh vực sản xuất chip xử lý máy tính và giữ vị trí thống trị trong lĩnh vực này trong nhiều năm qua. Ngược dòng lịch sử, chiếc PC đầu tiên do IBM chế tạo - có mã hiệu 5150 cũng là chiếc PC dùng chip Intel (chip 8088).
Mặc dù sau này chịu sự cạnh tranh từ AMD, Cyrix, VIA Centaur...nhưng vị trí thống trị của Intel vẫn không hề bị lung lay với thị phần bao giờ cũng ở con số ngất ngưởng so với các đối thủ.
Con chip mã hiệu 8088 và người anh em của nó 8086 ngay sau đó thống trị thị trường PC trong nhiều năm, từ những năm 1960 và đến những năm 1970 là 4004, 8008 và 8080. Những con chip đầu tiên mở đường cho CPU kiến trúc x86 xuất hiện, với các model đầu tiên như 286, 386, 486. Thời gian sau đó, Intel lựa chọn các tên gọi khác x86 cho các sản phẩm chip của họ nhằm làm nổi bật thương hiệu hơn, mặc dù x86 vẫn là tên gọi cho kiến trúc chip. Họ chọn tên Pentium vào năm 1995, một nhãn hiệu mới để gọi cho các dòng chip dành cho desktop và chi di động. Tên gọi này được dùng cho đến tận 2006 trước khi Intel thay thế bằng tên gọi khác là Core.
Intel cũng đăng kí thương hiệu cho các tên gọi Celeron và Xeon. Chip Atom cũng là tên gọi cho 1 dòng chip của Intel vào năm 2008. Chúng ta hãy cùng nhìn lại những con chip từ đời đầu của gã khổng lồ này.
Intel 4004
Đây là vi xử lý đầu tiên do Intel sản xuất. Ra đời năm 1971, Intel 4004 có xung nhịp 108 KHz, được sản xuất trên tiến trình 10 micron (1 micron = 1000 nm). Số lượng transistor (bóng bán dẫn) trên con chip này là 2300.
Intel 8008
Ra đời năm 1972, 8008 có tốc độ gấp đôi so với con chip đầu tiên với xung nhịp tối đa 800 kHz. Được sản xuất trên tiến trình giống 4004, tuy nhiên, số lượng transistor trên con chip này được tăng lên thành 3500.
Intel 8080
Năm sản xuất: 1974, tốc độ 2 MHz, tiến trình 6 micron, số lượng transistor: 4500. Vi xử lý 8080 trở thành bộ não của hệ thống máy tính Altair - hệ thống máy tính cá nhân đầu tiên.
Intel 8086
Thời điểm 1978, IBM đã kí hợp đồng với Intel với thỏa thuận Intel cung cấp chip máy tính cho họ. Vi xử lý 8086 chính là con chip do Intel sản xuất cho máy tính IBM và trở thành bộ não của dòng máy tính IBM PC.
Năm ra đời: 1978, xung nhịp: 5 MHz, tiến trình 3 micron, số lượng transistor: 29.000.
Intel 286
Đây là vi xử lý Intel đầu tiên có thể tương thích với các phần mềm được viết cho những vi xử lý trước đó.
Năm ra đời: 1982, tốc độ: 6 MHz, tiến trình: 1,5 micron, số transistor: 134.000.
Intel 386
386 là con chip 32 bit có khả năng xử lý đa nhiệm - chạy nhiều các chương trình khác nhau cùng một lúc.
Năm Sản xuất: 1985, xung nhịp: 16 MHz, tiến trình 1,5 micron, số transistor: 275.000.
Intel 486
Sản xuất năm 1989, xung nhịp: 25 MHz, tiến trình 1 micron, số transistor: 1,2 triệu.
Intel Pentium
Sản xuất năm 1993, xung nhịp: 66 MHz, tiến trình 0,8 micron, số transistor: 3,1 triệu.
Intel Pentium Pro
Sản xuất năm 1995, xung nhịp: 200 MHz, tiến trình 0,35 micron, số transistor: 5,5 triệu.
Intel Pentium II
Sản xuất năm 1997, xung nhịp: 300 MHz, tiến trình 0,25 micron, số transistor: 7,5 triệu.
Intel Celeron
Sản xuất năm 1998, xung nhịp: 266 MHz, tiến trình 0,25 micron, số transistor: 7,5 triệu.
Intel Pentium III
Sản xuất năm 1999, xung nhịp 600 MHz, tiến trình 0,25 micron, số transistor: 9,5 triệu.
Intel Pentium 4
Sản xuất năm 2000, xung nhịp 1,5 GHz, tiến trình 0,18 micron, số transistor: 42 triệu.
Intel Xeon
Sản xuất năm 2001, xung nhịp 1,7 GHz, tiến trình 0,18 micron, số transistor: 42 triệu.
Intel Pentium M
Sản xuất năm 2003, xung nhịp 1,7 GHz, tiến trình 90 nm, số transistor: 55 triệu.
Intel Core 2 Duo
Sản xuất năm 2006, xung nhịp 2,66 GHz, tiến trình 65 nm, số transistor: 291 triệu.
Intel Core 2 Duo
Sản xuất năm 2008, xung nhịp 2,4 GHz, tiến trình 45 nm, số transistor: 410 triệu.
Intel Atom
Sản xuất năm 2008, xung nhịp 1,86 GHz, tiến trình 45 nm, số transistor: 47 triệu.
Intel Core thế hệ 2
Sản xuất năm 2010, xung nhịp 3,8 GHz, tiến trình 35 nm, số transistor: 1,16 tỷ.
Intel Core thế hệ 3
Sản xuất năm 2012, xung nhịp 2,9 GHz, tiến trình 22 nm, số transistor: 1,4 tỷ.